Phân loại biến tần và các phương pháp điều khiển biến tần được sử dụng đa số hiện nay đều được tổng hợp qua bài sau. Qúy vị có thể tham khảo chúng trong thực tế ở những thông tin bài viết dưới đây.
1. Phân loại biến tần
Biến tần AC
Phân loại biến tần theo pha. Chúng ta sẽ có loại biến tần 1 pha và biến tần 3 pha đều sử dụng điện áp AC, dùng rộng rãi ở trong các nhà máy.
Phải đến hơn 90% các loại biến tần hiện nay thuộc loại này.
Biến tần DC
Biến tần DC kiểm soát sự rẽ nhánh của động cơ điện một chiều, thiết kế này của động cơ điện một chiều phân chia phần cảm ứng điện và mạch rẽ nhánh.
Với loại này, các thiết bị chuyển mạch đầu ra tạo ra một sóng sin mới cho điện áp của động cơ điện bằng cách nhập một loạt các sóng vuông ở các điện áp khác nhau.
Các loại biến tần này thường được làm việc với sự hỗ trợ của một tụ điện lớn.
Biến tần 1 pha
Hay còn gọi là biến tần 1 pha ra 3 pha. Để thuận tiện hơn trong việc mua bán thì người ta hay gọi bắt các biến tần như sau.
Ví dụ: Biến tần 1 pha chỉ các loại có điện áp đầu vào chỉ là 1 pha (220V) và tín hiệu đầu ra là 3 pha 220V.
Biến tần 3 pha
Khi nói đến loại biến tần này; người ta sẽ mặc định hiểu là nó có điện áp đầu vào là 380V và đầu ra là 380V. Và đa phần các loại biến tần ngày nay đều là loại này.
Biến tần điều khiển tốc độ motor
Biến tần là thiết bị chuyên dùng để điều khiển tốc độ motor bằng cách thay đổi tần số của dòng điện. Thông qua việc điều chỉnh tần số để điều chỉnh tốc độ động cơ theo ý muốn trong một dải rộng.
Ngoài ra việc gắn biến tần cho động cơ 3 pha còn giúp cho động cơ khởi động mềm hơn, giúp bảo vệ hệ thống điện cũng như giảm sốc cơ khí cho động cơ.
Biến tần còn giúp bảo vệ quả tải, quá áp, quá dòng trong quá trình hoạt động của motor.
Biến tần hòa lưới
Loại biến tần này hay còn được gọi là biến tần năng lượng mặt trời, chuyên dùng trong lĩnh vực sản xuất điện năng lượng mặt trời.
Khi tấm pin năng lượng mặt trời thu thập năng lượng từ mặt trời và chuyển nhiể thành dòng điện 1 chiều. Để các tải có thể sử dụng thì ta phải chuyển dòng điện 1 chiều này thành dòng điện xoay chiều 220Vac và hòa vào lưới điện.
Lúc này, người ta sẽ sử dụng các biến tần hòa lưới ( hoặc inverter hòa lưới) để chuyển dòng điện 1 chiều này thành dòng điện xoay chiều và đưa về tải để tiêu thụ.
Biến tần hoạt động hoàn toàn tự động, toàn bộ hệ thống sẽ tự động ngắt khi trời tối và hoạt động khi có nắng trở lại.
Biến tần thang máy
Khi đi thang máy bạn sẽ thấy khi đến mỗi tầng thang máy sẽ phải dừng lại. Trong thời gian thang máy dừng lại thì tốc độ của động cơ đang bị thay đổi. Và việc thay đổi này sẽ được thực hiện liên tục.
Chính vì thế mới cần đến những loại biến tần thang máy, dùng để điều khiển tốc độ động cơ, giúp thang máy dừng đúng vị trí mong muốn.
Biến tần hạ thế
Là loại biến tần có đầu vào là 110V. 220V, 380V.
Biến tần trung thế
Loại biến tần này có điện áp đầu vào rất lớn như 3-3.3 kV, 4kV, 6-6.6kV, 10 kV, 11 kV. Và ở Việt Nam, các hệ thống sử dụng loại biến tần này rất ít.
2. Các phương pháp điều khiển biến tần
Phân loại biến tần đa dạng theo nhu cầu sử dụng và ứng dụng. Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm về phương pháp điều khiển biến tần với 2 phương pháp chủ yếu như sau:
Phương pháp 1: Điều khiển biến tần chạy/dừng và thay đổi tốc độ thông qua bàn phím
Đây là phương pháp điều khiển biến tần cơ bản nhất dựa trên các bàn phím có sẵn. Trên bàn phím, bạn sẽ thấy có phím lên xuống (hoặc núm xoay) được dùng để thay đổi tần số của biến tần.
Các loại biến tần khác nhau sẽ có cách bố trí bàn phím khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ gồm có những phím trên.
Mục đích điều khiển:
- Chạy/dừng biến tần bằng bàn phím hoặc Terminal
- Điều chỉnh tần số thông qua phím tăng/giảm hoặc nút volume trên bàn phím
Thông số cài đặt
Thông số | Giá trị | Đơn vị | Chức năng |
P00.00 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
P00.01 | 0 | P00.01 = 0 chức năng biến tần chạy/dừng thông qua bàn phím P00.01 = 1 chức năng biến tần chạy/dừng thông qua terminal | |
P00.03 | 50.00 | Hz | Tần số Max |
P00.04 | 50.00 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
P00.05 | 00.00 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
P00.06 | 0 | P00.06 = 0 điều chỉnh tần số thông qua phím tăng/giảm P00.06 = 1 điều chỉnh tần số thông qua nút volume trên biến tần | |
P00.11 | … | Giây | Thời gian tăng tốc |
P00.12 | … | Giây | Thời gian giảm tốc |
P04.01 | 2.0 | % | Bù moment khởi động |
P04.09 | 0.0 | % | Tắt bù trượt |
P05.01 | 1 | Chức năng S1 chạy thuận nếu P00.01 = 1 | |
P05.02 | 2 | Chức năng S2 chạy nghịch nếu P00.01 = 1 | |
P02.01 | … | kW | Công suất định mức động cơ |
P02.02 | … | Hz | Tần số định mức động cơ |
P02.03 | … | Rpm | Tốc độ định mức động cơ |
P02.04 | … | V | Điện áp định mức động cơ |
P02.05 | … | A | Dòng điện định mức động cơ |
Phương pháp 2: Điều khiển khiển chạy dừng thay đổi tần số bằng phím bấm
Với chức năng này cho phép người dùng có thể dùng nút bấm bên ngoài để tăng giảm tần số biến tần.
Phù hợp cho các ứng dụng cần tăng giảm tần số ở nhiều điểm khác nhau và xa nhau.
Sơ đồ đấu nối biến tần
Thông số cài đặt
Thông số | Giá trị | Đơn vị | Chức năng |
F0-01 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
F0-02 | 0 | F00.02 = 1 chức năng biến tần chạy/dừng thông qua terminal | |
F0-10 | 50 | Hz | Tần số Max |
F0-13 | 50 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
F0-14 | 0 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
F0-03 | 0 | P00.03 = 0 không nhớ tần số khi tắt điện P00.03 = 1 nhớ tần số khi tắt điện | |
F0-17 | … | Giây | Thời gian tăng tốc |
F0-18 | … | Giây | Thời gian giảm tốc |
F4-00 | 1 | Chức năng DI1 chạy thuận | |
F4-01 | 2 | Chức năng DI2 chạy nghịch | |
F4-02 | 6 | Chức năng DI3 là nút ấn tăng tần số | |
F4-03 | 7 | Chức năng DI4 là nút ấn giảm tần số | |
F1-01 | … | kW | Công suất định mức động cơ |
F1-02 | … | V | Điện áp định mức động cơ |
F1-03 | … | A | Dòng điện định mức động cơ |
F1-04 | … | Hz | Tần số định mức động cơ |
F1-05 | … | Rpm | Tốc độ định mức động cơ |
Phương pháp 3: Điều khiển chạy dừng thay đổi tần số bằng triết áp
Thông số cài đặt
Thông số | Giá trị | Đơn vị | Chức năng |
F0-01 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
F0-02 | 0 | F00.02 = 1 chức năng biến tần chạy/dừng thông qua terminal | |
F0-10 | 50 | Hz | Tần số Max |
F0-13 | 50 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
F0-14 | 0 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
F0-03 | 2 | Cài đặt biến tần thay đổi tần số bằng biến trở ngoài | |
F0-17 | … | Giây | Thời gian tăng tốc |
F0-18 | … | Giây | Thời gian giảm tốc |
F4-00 | 1 | Chức năng DI1 chạy thuận | |
F4-01 | 2 | Chức năng DI2 chạy nghịch | |
F1-01 | … | kW | Công suất định mức động cơ |
F1-02 | … | V | Điện áp định mức động cơ |
F1-03 | … | A | Dòng điện định mức động cơ |
F1-04 | … | Hz | Tần số định mức động cơ |
F1-05 | … | Rpm | Tốc độ định mức động cơ |
Phương pháp 4: Điều khiển biến tần chạy dừng theo chế độ 3 dây
Ở chế độ điều khiển 3-Wire cho phép người điều khiện có thể điều khiển chạy dừng thuận ngược mà không cần dùng tiếp điểm duy trì.
Phù hợp với những ứng dụng di chuyển qua lại giữa 2 điểm tự động
Sơ đồ đấu nối biến tần
Thông số cài đặt biến tần
Thông số | Giá trị | Đơn vị | Chức năng |
F0-01 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
F0-02 | 1 | Lệnh chạy theo tín hiệu bên ngoài | |
F0-10 | 50 | Hz | Tần số Max |
F0-13 | 50 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
F0-14 | 0 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
F0-17 | … | Giây | Thời gian tăng tốc |
F0-18 | … | Giây | Thời gian giảm tốc |
F1-01 | … | kW | Công suất định mức động cơ |
F1-02 | … | V | Điện áp định mức động cơ |
F1-03 | … | A | Dòng điện định mức động cơ |
F1-04 | … | Hz | Tần số định mức động cơ |
F1-05 | … | Rpm | Tốc độ định mức động cơ |
F4-11 | 2 | Chế độ 3 dây 1 | |
F4-01 | 1 | Chạy thuận | |
F4-02 | 2 | Chạy ngược | |
F4-03 | 3 | 3 Wire con |
Phương pháp 5: Điều khiển biến tần chạy dừng thông qua truyền thông
Biến tần có thể thông qua truyền thông để điều khiển bởi các thiết bị khác như HMI, PLC,… Biến tần Inovance MD310 có tích hợp sẵn tính năng truyền thông và chuẩn kết nối 2 dây thông qua 2 chân: 485+ 485-.
Thông qua truyên thông có thể điều khiển chạy dừng, đặt tần số, cài đặt tham số,v.v..
Sơ đồ đấu nối biến tần
Thông số cài đặt biến tần
Thông số | Giá trị | Đơn vị | Chức năng |
F0-01 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
F0-02 | 3 | Điều khiển biến tần qua truyền thông | |
F0-10 | 50 | Hz | Tần số Max |
F0-13 | 50 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
F0-14 | 0 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
F0-03 | 9 | Cài đặt tần số thông quang truyền thông | |
F0-17 | … | Giây | Thời gian tăng tốc |
F0-18 | … | Giây | Thời gian giảm tốc |
F1-01 | … | kW | Công suất định mức động cơ |
F1-02 | … | V | Điện áp định mức động cơ |
F1-03 | … | A | Dòng điện định mức động cơ |
F1-04 | … | Hz | Tần số định mức động cơ |
F1-05 | … | Rpm | Tốc độ định mức động cơ |
Fd-00 | 5005 | Baud rate 9600 | |
Fd-01 | 3 | Data format (8,N,1) | |
Fd-02 | 1 | Address |
Như vậy Hoàng Vina đã tổng hợp lại phân loại biến tần thông dụng cũng như các ứng dụng phổ biến nhất hiện nay. Biến tần trở nên quan trọng với nhiều lĩnh vực đặc biệt là đối với công nghiệp. Nếu quý khách đang tìm hiểu về biến tần và phân loại biến tần tham khảo thêm bài viết dưới đây của chúng tôi:
>> Xem thêm: Top thương hiệu biến tần phổ biến hiện nay