Bảng tra tiết diện dây dẫn giúp quý vị tra dây dẫn một cách dễ dàng, phục vụ nhu cầu sử dụng nhanh chóng.
Dây cáp điện được ví như huyết mạch của một hệ thống bởi nó có vai trò truyền tải điện năng từ trạm biến áp đến từng phụ tải, đảm bảo cung cấp năng lượng liên tục cho nhà máy. Vậy nên việc lựa chọn dây dẫn phù hợp với đặc tính của tải là vô cùng quan trọng. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để xem bảng tra tiết diện dây dẫn phù hợp nhé.
Tại sao phải tra tiết diện dây dẫn?
Trước khi xem bảng tra tiết diện dây dẫn, chúng ta cần biết được tầm quan trọng của việc tra tiết diện dây dẫn, đó là:
- Giúp chúng ta tính toán được chi phí hao tổn trên đường truyền dẫn điện.
- Tính toán được chi phí đầu tư.
- Giúp tiết kiệm chi phí, an toàn cho người sử dụng, giảm thiểu tổn hao điện năng truyền dẫn.
- Giúp tính được công suất của dòng điện như thế nào là đúng và chính xác nhất.
- Thống kê được các đầu tư về cơ sở hạ tầng chi phí là bao nhiêu để chúng ta có thể lên kế hoạch dự toán.
- Cải tạo hệ thống điện, phát triển hệ thống điện dân dụng phù hợp với nhu cầu thực tiễn trong các toàn nhà lớn.
Tham khảo bài viết: Tiết diện dây dẫn là gì?
Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất
Để lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất, có 3 cách: theo kinh nghiệm sử dụng, theo công thức tính toán và theo chuẩn quy định. Đây là phương pháp được dùng phổ biến nhất hiện nay – Tiêu chuẩn IEC 60439.
Bảng tra tiết diện dây dẫn điện 3 pha
Dây dẫn điện 3 pha được ứng dụng trong việc sản xuất, truyền tải ngành công nghiệp. Những thiết bị tải có công suất lớn sẽ sử dụng dây dẫn 3 pha để có thể giải quyết được vấn đề về tổn hao điện năng.
Hệ thống dẫn điện 3 pha gồm: 1 dây lạnh, 3 dây nóng. Hiệu điện thế chuẩn là 380V. Người ta có thể sử dụng hai cách nối điện 3 pha, đó là: nối hình sao và nối hình tam giác.
Công thức tính tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất: I = S.J, trong đó:
I: Cường độ dòng điện (đơn vị: A)
S: Tiết diện của dây dẫn (đơn vị: mm2)
J: mật độ của dòng điện cho phép chạy qua.
Ví dụ: Một thiết bị điện 3 pha có công suất là 10kW ta có:
Cường độ dòng điện tổng là: I=P/U=10000/380 = 26,3A.
Tiết diện dây dẫn là: S = 26,3/6 = 4,4 mm2.
Như vậy ta cần chọn dây dẫn có tiết diện là 5mm2.
Bảng tra tiết diện dây nhôm và dây đồng
Không chỉ dựa vào bảng tiêu chuẩn quốc tế bởi dòng điện trên dây dẫn phụ thuộc rất lớn vào chất dẫn điện là đồng, nhôm hay chì.
Dưới đây là bảng chọn tiết diện theo dòng điện của dây đồng và dây nhôm có bọc cách điện
Đường kính (mm) | Tiết diện (mm2) | Dòng điện cho phép của dây đồng (A) | Dòng điện cho phép của dây nhôm (A) | Dây chảy cầu chì là dây đồng (A) |
0,96 | 0,75 | 13 | 13 | 4 |
1,1 | 1 | 16 | 16 | 6 |
1,4 | 1,5 | 20 | 16 | 10 |
1,8 | 2,5 | 27 | 21 | 15 |
2,25 | 4 | 35 | 28 | 20 |
2,75 | 6 | 45 | 37 | 25 |
3,5 | 10 | 65 | 51 | 35 |
4,5 | 16 | 86 | 68 | 50 |
5,6 | 25 | 115 | 90 | 60 |