Lỗi biến tần Schneider bao gồm: mất pha, quá dòng, mất tín hiệu, lỗi truyền thông, thấp áp,… có vô vàn lỗi ở biến tần mà mỗi dòng sản phẩm lại có những lỗi riêng biệt. Vậy hãy cùng theo dõi để biết được các lỗi biến tần Schneider và cách khắc phục nhé.
1. Bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV12
KÝ HIỆU | LỖI | CÁCH KHẮC PHỤC |
OCF | Quá dòng |
|
SCF1 | Ngắn mạch động cơ |
|
SCF3 | Ngắn mạch nối đất | |
SCF4 | Ngắn mạch IGBT |
|
SOF | Quá tốc độ |
|
LFFI | Lỗi mất tín hiệu ngõ vào AI |
|
OPF1 | Mất 1 pha ngõ ra |
|
OPF2 | Mất 3 pha ngõ ra |
|
PHF | Mất pha ngõ vào |
|
SLF1 | Lỗi truyền thông |
|
USF | Thấp áp |
|
tJF | Quá nhiệt IGBT |
|
OLC | Xử lý quá tải |
|
2.Bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV310
Dưới đây là bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV310 bao gồm: ký hiệu, hiện tượng lỗi, cách khắc phục. Mời các bạn tham khảo!
KÝ HIỆU | LỖI | CÁCH KHẮC PHỤC |
F010 | Quá dòng |
|
F018 | Ngắn mạch động cơ |
|
F019 | Ngắn mạch nối đất | |
F020 | Ngắn mạch IGBT |
|
F025 | Quá tốc độ |
|
F033 | Lỗi mất tín hiệu ngõ vào AI |
|
F014 | Mất 1 pha ngõ ra |
|
F015 | Mất 3 pha ngõ ra |
|
F017 | Mất pha ngõ vào |
|
F022 | Lỗi truyền thông |
|
F030 | Thấp áp |
|
F027 | Quá nhiệt IGBT |
|
F012 | Xử lý quá tải |
|
3. Bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV320
Dưới đây là bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV320 bao gồm: ký hiệu, hiện tượng lỗi, cách khắc phục. Mời các bạn tham khảo!
KÝ HIỆU | LỖI | CÁCH KHẮC PHỤC |
OCF | Quá dòng |
|
SCF1 | Ngắn mạch động cơ |
|
SCF3 | Ngắn mạch nối đất | |
SCF4 | Ngắn mạch IGBT |
|
SOF | Quá tốc độ |
|
LFFI | Lỗi mất tín hiệu ngõ vào AI |
|
OPF1 | Mất 1 pha ngõ ra |
|
OPF2 | Mất 3 pha ngõ ra |
|
PHF | Mất pha ngõ vào |
|
SLF1 | Lỗi truyền thông |
|
USF | Thấp áp |
|
tJF | Quá nhiệt IGBT |
|
OLC | Xử lý quá tải |
|
PtFL | Lỗi công tắc nhiệt PTC |
|
FbE | Lỗi FB |
|
SPF | Lỗi hồi tiếp tốc độ |
|
4. Bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV71
Dưới đây là bảng mã lỗi biến tần Schneider ATV71 bao gồm: ký hiệu, hiện tượng lỗi, cách khắc phục. Mời các bạn tham khảo!
Các lỗi có thể reset lại và tự khởi động lại sau khi nguyên nhân gây ra lỗi mất
Các lỗi biến tần Schneider này cũng có thể được reset bằng cách bật/ tắt nguồn cung cấp hay reset bằng một ngõ vào logic hay một bit điều khiển[FAULT RESET](rSt-)
Lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
COF Lỗi CANopen | Gián đoạn đường truyền thông CANopen | Kiểm tra dây nối truyền thông Xem tài liệu chuyên dụng của card truyền thông. |
EPF1, EPF2 Lỗi bên ngoài | Tùy theo ứng dụng | Tùy theo ứng dụng |
LFF Mất điều khiển 4 –20mA | Mất tín hiệu điều khiển 4 – 20mA ở ngõ vào điều khiển analog | Kiểm tra dây nối với ngõ vào điều khiển analog |
ObF Quá điện áp trong quá trình giảm tốc | Quá khả năng của điện trở hãm hay vượt quá khả năng hãm của BBT | Tăng thời gian giảm tốc. Lắp điện trở hãm nếu cần. Kích hoạt chức năng[Dec ramp adapt] (brA), nếu tương thích với ứng dụng. |
OHF BBT bị quá nhiệt | Nhiệt độ của BBT quá cao | Kiểm tra Motor, thông gió của BBT, môi trường làm việc. Đợi cho BBT nguội rồi thực hiện khởi động lại. |
OLF Motor bị quá tải | Bật/ tắt Motor quá nhiều lần trong thời gian ngắn. | Kiểm tra dòng điện bảo vệ nhiệt của Motor (Ith). Đợi cho Motor nguội rồi thực hiện khởi động lại. |
OPF1 Mất 1 pha ngõ ra OPF2 Mất 2 pha ngõ ra OPF3 Mất 3 pha ngõ ra | Mất pha ở ngõ ra của BBT Contactor ở ngõ ra đang mở Không có kết nối với Motor hay Motor được kết nối có công suất quá nhỏ Có sự cố thoáng qua gây mất ổn định dòng điện Motor | Kiểm tra dây nối giữa BBT và Motor. Nếu có sử dụng contactor giữa ngõ ra phải cài đặt thông số[Uotput Phase Loss](OPL) = [Output cut](OAC). Kiểm tra trên Motor có công suất nhỏ: ở chế độ cài đặt mặc định của nhà sản xuất, việc giám sát mất pha ở ngõ ra có được giám sát hay không[Output Phase Loss](OPL) = [YES](Yes). Bỏ chức năng giám sát mất pha bằng cách cài đặt [Output Phase Loss]= [NO](no). Kiểm tra và tối ưu hóa các thông số sau đây:[IR compensation] (Ufr), [Rated motor volt.] (UnS) và [Rated mot. Current](nCr) và thực hiện [Auto tuning](tUn) |
OSF Quá điện áp | Điện áp nguồn quá cao Điện áp không ổn định | Kiểm tra nguồn cung cấp. |
PHF Mất pha nguồn | BBT bị mất nguồn cung cấp hay bị nổ cầu chì nguồn. Mất một pha BBT ATV71 3 pha sử dụng nguồn 1 pha Tải không cân bằng Chức năng bảo vệ này chỉ thực hiện khi BBT có tải | Kiểm tra kết nối nguồn Reset Sử dụng nguồn 3 pha Vô hiệu hóa chức năng giám sát lỗi này. |
ILF Lỗi truyền thông bên trong | Lỗi truyền thông giữa option card và BBT | Kiểm tra môi trường làm việc(các tác nhân từ trường) Thay mới card mở rộng. Thay BBT mới |
SLF1 Lỗi Modbus | Gián đoạn truyền thông Modbus | Kiểm tra đường truyền thông. Xem tài liệu chuyên dụng của card truyền thông. |
CnF Card truyền thông | Lỗi truyền thông trên card truyền thông. | Kiểm tra môi trường làm việc(các tác nhân từ trường). Thay mới card mở rộng. Thay mới BBT. |
PtF1 Đầu dò nhiệt PTC1 | Đầu dò PTC trong Motor 1 bị ngắn mạch hay hở mạch | Kiểm tra đầu dò nhiệt và dây nối giữa Motor và BBT |
PtF2 Đầu dò nhiệt PTC2 | Đầu dò PTC trong Motor 2 bị ngắn mạch hay hở mạch | |
PtF3 Đầu dò nhiệt PTC3 | Đầu dò PTC trong Motor 3 bị ngắn mạch hay hở mạch | |
OtF1 Quá nhiệt đầu do PTC1 | Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC1 | Kiểm tra tải của Motor. Đợi cho Motor nguội rồi cho khởi động lại |
OtF2 Quá nhiệt đầu do PTC2 | Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC2 | |
OtF3 Quá nhiệt đầu do PTC3 | Phát hiện quá nhiệt ở đầu dò PTC3 | |
APF Card ứng dụng | Lỗi card lập trình | Xem tài liệu chuyên dụng của card ứng dụng. |
SLF2 PowerSuite | Lỗi truyền thông với phần mềm PowerSuite | Kiểm tra cáp kết nối lập trình PowerSuite |
SSF Giới hạn mô men | Mô men vượt quá giới hạn cho phép | Kiểm tra các sự cố cơ khí. Kiểm tra thông số [TORQUE LIMITATION] (tLA-) và thông số [TORQUE/CURRENT LIM. DET.] (SSA-) |
SLF3 Màn hình lắp rời | Lỗi truyền thông với màn hình hiển thị lắp rời | Kiểm tra các đầu nối dây |
tJF Quá nhiệt IGBT | Nhiệt độ IGBT quá cao | Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/ Motor/ Tải Đợi cho Motor nguội rồi khởi động lại. |
Các lỗi có thể reset lại ngay lập tức sau khi nguyên nhân gây lỗi biến mất
Lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
CFF Lỗi cài đặt | Cài đặt hiện hành không phù hợp | Quay về cài đặt mặc định của nhà sản xuất |
CFI Lỗi cài đặt thông qua cổng nối tiếp | Cài đặt không có hiệu lực. Chương trình được ghi vào BBT thông qua cổng nối tiếp không tương thích với BBT | Kiểm tra lại chương trình đã được ghi vào BBT trước đó. Tải không tương thích với cài đặt. |
USF Thấp áp | Điện áp nguồn cung cấp quá thấp Sụt áp quá độ Điện trở tại bị hỏng | Kiểm tra điện áp cung cấp và thông số giám sát điện áp. Thay BBT mới. |
Các lỗi không thể tự động RESET
Nguyên nhân gây ra lỗi phải được giải quyết trước khi thực hiện reset lỗi bằng cách bật/ tắt BBT
Các lỗi SPF, AnF, SOF, tnF, bLF, brF, OPF1, OPF2 và OPF3 có thể được reset từ xa bằng một ngõ vào logic hay một bit [FAULT RESET] (rSF-).
Lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
bLF Hãm trình tự | Chưa có dòng điện mở phanh. Ngưỡng tần số gài phanh [ Brk eng. Freq.] (bEn) trong bộ thông số hãm trình tự không phù hợp. | Kiểm tra dây nối BBT/ Mô – tơ Kiểm tra dây quấn Mô – tơ Kiểm tra thông số[I brk rel. lift.] (Ibr) và [I brk rel. lower] (Ird). Thực hiện cài đặt theo khuyến cáo cho thông số[Brk eng. freq.] (bEn). |
CrF Mạch sạc tụ điện | Rơ – le điều khiển tải bị lỗi hay điện trở sạc bị hỏng | Thay BBT mới |
EEF1, EEF2 Lỗi EEPROM | Lỗi bộ nhớ bên trong | Kiêm tra môi trường làm việc (các tác nhân từ trường) Thay BBT mới |
OCF Quá dòng điện | Các thông số trong menu[SETTINGS](Set-) và [1.4 MOTOR CONTROL](drC-) không chính xác. Quán tính tải quá lớn, kẹt cơ khí. | Kiểm tra các thông số. Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/ Motor / Tải. Kiểm tra tình trạng cơ khí. |
InF1 to InFb Lỗi bên trong | Lỗi bên trong | Kiểm tra môi trường làm việc(các tác nhân từ trường). Thay BBT mới |
SCF1 to SCF5 Ngắn mạch Motor | Ngắn mạch hay chạm đất ở ngõ ra của BBT. Dòng rò đáng kể ở ngõ ra của BBT khi có nhiều motor được kết nối song song. | Kiểm tra dây nối giữa BBT và Motor, cách điện của Motor. Giảm tần số đóng cắt của Thyristor Lắp thêm Motor choke. |
SOF Vượt tốc | Hệ thống không ổn định Tải quá lớn | Kiểm tra motor, độ lợi và các thông số xác lập. Gắn thêm điện trở hãm. Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/ Motor/ Tải |
tnF Lỗi Auto – tuning | Motor đặc biệt hay motor có công suất không phù hợp với BBT Motor chưa kết nối với BBT | [Motor control type] (Ctt) = [V/F 2pts] (UF2) or [V/F 5pts] (UF5) [1.4 MOTOR CONTROL] (drC-) menu Kiểm tra kết nối với Motor khi thực hiện auto-tuning. Nếu dùng contactor để kết nối với BBT, thì công tắc này phải đóng. |
SPF Mất hồi tiếp Encoder | Mất tín hiệu hồi tiếp từ Encoder | Kiểm tra dây nối giữa Encoder và BBT Kiểm tra Encoder |
AnF Lỗi trượt tải | Tốc độ hồi tiếp từ Encoder không phù hợp với tham chiếu | Kiểm tra Motor, độ lợi và các thông số xác lập. Gắn thêm điện trở hãm. Kiểm tra sự tương thích giữa BBT/ Motor/Tải. |
EcF Kết nối với Encoder | Kết nối cơ khí với Encoder bị mất. | Kiểm tra phần kết nối cơ khí với Encoder |
brF Tiếp điểm hãm phanh | Tiếp điểm hồi tiếp hãm phanh không phù hợp với điều khiển hãm trình tự. | Kiểm tra mạch hồi tiếp và mạch điều khiển hãm trình tự |
PrF Power removal | Lỗi mạch điều khiển « Power Removal » | Thay BBT mới. |
Các lỗi biến tần Schneider được tổng hợp ở bài viết này hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn.
Tham khảo các sản phẩm Schneider tại đây: Biến tần Schneider