Điện áp là gì? Tổng quan về điện áp

Điện áp là gì? Hiện nay có bao nhiêu loại điện áp? Khi điện áp gặp sự cố thì phải khắc phục như thế nào? hãy cùng theo dõi bài viết này để có thể hiểu hơn về điện áp là gì? nhé.

1. Điện áp là gì?

Điện áp là gì?
Điện áp là gì?

Điện áp còn được gọi hiệu điện thế là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 cực.

Hay theo định nghĩa khoa học, điện áp chính là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực…. Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia.

Điện áp được ký hiệu là U và có đơn vị là V (đọc là vôn).

2. Những loại điện áp cơ bản

Những loại điện áp cơ bản

Hiện nay điện áp rất đa dạng và được phân ra nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Điện áp hiệu dụng: là giá trị trung bình bình phương của điện áp cực đại ở 2 đầu đoạn mạch.
  • Điện áp một chiều: là hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn đi qua mạch theo hướng một chiều, cường độ dòng điện có thể thay đối về độ lớn nhưng không thay đổi về chiều.
  • Điện áp xoay chiều: là điện áp có chiều và cường độ điện thế biến đổi theo thời gian. Thông thường điện áp xoay chiều sẽ có 2 loại đó là điện áp xoay chiều 1 pha và 3 pha.
  • Điện áp xoay chiều 1 Pha: Điện áp 1 pha tại Việt Nam là 220V, ở nước ngoài là 110V, được ứng dụng cho hệ thống điện dân dụng, các thiết bị tiêu thụ điện công suất nhỏ dưới 220V
  • Điện áp xoay chiều 3 pha: Điện áp 3 Pha tại Việt Nam là 380V. Thường được ứng dụng để phục vụ sản xuất, các ngành công nghiệp, máy móc có công suất lớn
  • Điện áp dây: Loại điện áp này đo được 2 đường dây pha, có thể là pha A và pha C hoặc pha B và pha C. Mỗi pha sẽ có điện áp là 220v. Công thức tính dòng điện sin, điện áp giữa 2 pha bằng căn bậc 3 ( khoảng 1,7) x 220v = 380v (0,4KV).
  • Điện áp định mức: là điện áp cơ sở dùng để thiết kế, vận hành lưới điện. Đây là đại lượng quan trọng của lưới điện, nó quyết định đến quá trình tải lưới điện, kết cấu, thiết bị và giá thành.
  • Điện áp danh định: Điện áp danh định là giá trị điện áp sử dụng để xác định và nhận dạng điện áp của hệ thống điện. Chẳng hạn pin có điện áp danh định 12v thì đầu ra của pin nguồn sẽ có giá trị gần bằng 12v.
  • Điện áp tiếp xúc: Nếu 2 thiết bị điện vỏ bọc kim loại nối với bộ phận nối đất thì ở bất cứ thiết bị nào tiếp xúc với vỏ, điện áp trong đất sẽ phân bố có dạng đường cong.
  • Điện áp cao thế: là dòng điện có điện áp lớn làm tổn hại tới sinh vật sống. Ở thiết bị, dây dẫn có dòng điện cao phải đảm bảo yêu cầu và quy trình an toàn. được ứng dụng trong ống phóng tia cathode, sản sinh tia X và những chùm hạt cũng như áp dụng vào lĩnh vực khoa học, công nghệ khác.
  • Điện áp trung thế: là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 15kV. Ở loại này thường có cấp điện áp nhỏ hơn cao thế. Đường điện trung thế cấp tới máy biến áp, sau hạ áp để phân phối điện.
  • Điện áp hạ thế: là điện dùng để cấp vào những thiết bị vận hành: Điện hạ thế 1 pha, 2 pha, 3 pha. Ở những điện áp 1 pha, 2 pha, 3 pha thường sử dụng trong công nghiệp.

3. Một số khái niệm liên quan đến điện áp

Một số khái niệm liên quan đến điện áp

Thông thường chúng ta sẽ thấy những thông số của các đồ dụng điện ở Việt Nam là 220V, vậy trên thực tế thì nguồn điện của chúng ta đang sử dụng có đúng là 220V.

Thực tế thì điện áp ở nhà bạn sẽ dao động từ 170V – 240V, vậy tại sao lại có sự chênh lệch như vậy:

  • Dòng điện sẽ bị hao phí trên đường dây tải
  • Nếu nhà bạn ở xa trạm biến áp thường điện áp rất yếu. Các thiết bị điện như bóng đèn huỳnh quang, máy lạnh… rất khó hoạt động đúng công suất.

Chính vì vậy để khắc phục việc hao phí này, giúp tiết kiệm điện nên ở đầu nguồn người ta luôn đưa ra điện áp lớn hơn tiêu chuẩn khoảng 1 mức điện áp nhất định để bù lại số hao phí trên đường dây đến nhà cuối cùng điện áp vẫn còn đạt đủ số điện áp tiêu chuẩn .

Có một điều cần lưu ý cho các bạn khi sử dụng những đồ điện tử có nguồn gốc nước ngoài – đặc biệt có xuất xứ từ Mỹ thì điện áp của những thiết bị đó thường có giá trị là 110V, yêu cầu các bạn phải có thiết bị hỗ trợ để giảm điện áp tại nhà. Các bạn nhớ chú ý điều này để tránh gây hư hỏng cho các thiết bị điện nhé.

4. Nên làm gì nếu điện áp không ổn định

Nên làm gì nếu điện áp không ổn định

Nguyên nhân điện áp không ổn định

Nguyên nhân dẫn đến việc điện áp bị thiếu hụt không phải. Do các nhà máy điện không cung cấp đủ dòng điện cho nhu cầu của người dân. Điện áp khi đến các hộ gia đình bị yếu là do sụt áp trên đường dây. Vì các nhà máy điện thường ở rất xa nên dòng điện trên đường truyền tải sẽ bị tiêu hao. Gây ra sụt áp. Đặc biệt là những khu dân cư ở cạnh các khu công nghiệp.

Nhà máy sản xuất thường bị sụt áp rất cao. Có nơi điện áp chỉ còn 100V. Sử dụng nguồn điện yếu không đủ 220V hoặc cao quá 220V đều gây hại cho các thiết bị điện. Làm giảm tuổi thọ của máy móc, có thể gây cháy hỏng thiết bị ngay lập tức.

Cách khắc phục

Để khắc phục tình trạng yếu điện. Nhà nước luôn cho thay mới đường dây điện đủ to để tránh sụt áp. Nhưng các khu dân cư và các nhà máy phát triển rất nhanh. Lượng máy móc sử dụng điện tăng nhanh. Nên việc sụt áp trên đường dây vẫn xảy ra.

Để khắc phục tối ưu tình trạng này, người dân có thể sử dụng máy ổn áp. Để ổn định dòng điện sinh hoạt cho gia đình. Máy ổn áp có tác dụng ổn định dòng điện đầu ra với điện áp đầu vào. Thay đổi trong dải cho phép để máy ổn áp hoạt động. Ngoài ra máy ổn áp có thể ngắt điện để bảo vệ thiết bị điện trong nhà. Khi điện áp dâng cao do chập điện ở bên ngoài hoặc do sét đánh,…

>>> Xem thêm: Công thức tính hiệu điện thế

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline : 0912.434.956